Từ điển Thiều Chửu
幕 - mạc/mộ/mán
① Cái màn che ở trên gọi là mạc. Trong quân phải dương màn lên để ở, nên chỗ quan tướng ở gọi là mạc phủ 幕府. Các ban khách coi việc văn thư ở trong phủ gọi là mạc hữu 幕友, thường gọi tắt là mạc. Nay thường gọi các người coi việc tơ bồi giấy má ở trong nhà là mạc, là bởi nghĩa đó. Thường đọc là mộ ||② Mở màn, đóng tuồng trước phải căng màn, đến lúc diễn trò mới mở, vì thế nên sự gì mới bắt đầu làm đều gọi là khai mạc 開幕 mở màn, dẫn đầu. ||③ Có khi dùng như chữ mạc 漠. ||④ Một âm là mán. Mặt trái đồng tiền.

Từ điển Trần Văn Chánh
幕 - mạc
① Màn, bạt: 帳幕 Lều bạt; 夜幕 Màn đêm; ② Màn (sân khấu): 開幕 Mở màn; 閉幕 Hạ màn; 銀幕 Màn bạc; ③ Màn (kịch): 第二幕第一場 Cảnh một màn hai; ④ (văn) Như 漠 (bộ 氵); ⑤ (văn) Phủ, che trùm.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
幕 - mạc
Cái màn che phía trên — Che trùm.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
幕 - mạn
mặt sau của đồng tiền. Đồng tiền thời xưa, mặt phải có chữ, mặt trái tức mặt sau thì trơn — Một âm khác là Mạc. Xem Mạc.


閉幕 - bế mạc || 開幕 - khai mạc || 戎幕 - nhung mạc || 煙幕 - yên mạc || 煙幕彈 - yên mạc đạn ||